Câu hỏi:
Dẫn 41,4g hỗn hợp gồm etan và axetilen vào bình chứa dung dịch brom dư , khí không phản ứng được dẫn ra ngoài, thì thấy khối lượng bình brom tăng lên 23,4g .Tìm %của mỗi khí trong hỗn hợp theo thể tích
Mong M.N giúp đỡ ạ!!
Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm metan và axetilen thu được 8,96 lít khí cacbonđioxit (đktc). Mặt khác khi dẫn hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư, phản ứng xong thấy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 2,6 gam.
a) Tính tỉ lệ phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp X?
b) Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hỗn hợp trên?
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
\(m_{tăng}=m_{Br_2}=m_{C_2H_2}=2,6g\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_2}=\dfrac{2,6}{26}=0,1mol\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,1 0,1
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+H_2O\)
0,1 0,25 0,2
\(\Rightarrow n_{CO_2\left(CH_4\right)}=0,4-0,2=0,2mol\)
\(\Rightarrow n_{CH_4}=0,2mol\Rightarrow n_{O_2}=0,4mol\)
a)\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,4}\cdot100\%=50\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-50\%=50\%\)
b)\(\Sigma n_{O_2}=0,4+0,25=0,65mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,65\cdot22,4=14,56l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=14,56\cdot5=72,8l\)
dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm etan,etylen,axetylen qua bình đựng dung dịch brom dư. sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 10,8g và có 2,24 lít khí thoát ra khỏi bình không bị hấy thụ. các thể tích khí thoát ra ở đktc
a) viết phương trình phản ứng xảy ra
b) tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hớp ban đầu
Có một hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen. Nếu cho V lít khí X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì tạo ra 9,6 gam kết tủa. Mặt khác nếu cho V lít khí X như trên phản ứng hết với dung dịch brom thì khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 2,72 gam. Đốt cháy hết V lít hỗn hợp khí X và dẫn sản phẩm cháy vào cốc chứa 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thì muối tạo thành trong dung dịch và số mol thu được là:
A. Hỗn hợp Na2CO3; 0,075 mol và NaHCO3 0,15 mol.
B. Na2CO3 và 0,075 mol.
C. Na2CO3 và 0,2 mol.
D. NaHCO3 và 0,15 mol.
Chọn D
C2H2 + AgNO3 -> Ag2C2↓
=> nkết tủa = nC2H2 =0,04 mol
,mbình tăng = mC2H2 + mC2H4 = 2,72g => nC2H4 = 0,06 mol
Đốt cháy : nCO2 = 2nC2H2 + 2nC2H4 = 0,2 mol
nOH = 0,15 mol < nCO2
=> phản ứng chỉ tạo HCO3 với số mol là 0,15 mol
Cho 5,52 gam hỗn hợp gồm C2H6, C2H4, C3H4 đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 7,35 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn vào bình đựng dung dịch Brom dư thấy có 6,4 gam brom phản ứng. % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
A. C2H6: 43,48% ; C2H4: 20,29% ; C3H4: 36,23% B. C2H6: 43,23% ; C2H4: 20,29% ; C3H4: 36,48%
C. C2H6: 43,48% ; C2H4: 20,23% ; C3H4: 36,29% D. C2H6: 43,29% ; C2H4: 20,48% ; C3H4: 36,23%
\(n_{C_3H_3Ag}=\dfrac{7,35}{147}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_3H_4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{6,4}{160}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2H_4}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%C_3H_4=\dfrac{0,05.40}{5,52}.100\%=36,23\%\\\%C_2H_4=\dfrac{0,04.28}{5,52}.100\%=20,29\%\\\%C_2H_6=100\%-36,23\%-20,29\%=43,48\%\end{matrix}\right.\)
=> A
Dẫn 42(g) hỗn hợp khí A gồm khí metan và khí axetilen qua dung dịch Brom dư. Sau khi pứ kết thúc thấy khối lượng bình Brom tăng 36(g) a. Viết PTHH b. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp c. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. Biết các khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn
a)
PTHH: C2H2+2Br2 --> C2H2Br4
b) \(n_{C_2H_2}=\dfrac{36}{26}=\dfrac{18}{13}\left(mol\right)\)
=> \(V_{C_2H_2}=\dfrac{18}{13}.22,4=\dfrac{2016}{65}\left(l\right)\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{42-36}{16}=0,375\left(mol\right)\)
=> \(V_{CH_4}=0,375.22,4=8,4\left(l\right)\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_2}=\dfrac{\dfrac{2016}{65}}{\dfrac{2016}{65}+8,4}.100\%=78,69\%\\\%V_{CH_4}=\dfrac{8,4}{\dfrac{2016}{65}+8,4}.100\%=21,31\%\end{matrix}\right.\)
Dẫn hỗn hợp khí (đktc) gồm Metan và Axetilen đi qua bình đựng 400 ml dung dịch Brom, người ta thấy khối lượng của bình tăng lên 5,2g. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt, thu được 13,2 g cacbonic.
a. Tính % thể tích mỗi khi có trong hỗn hợp.
b. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch brôm
C2H2 + 2Br2 => C2H2Br4
CH4 + 2O2 -to-> CO2 + 2H2O
m bình tăng = mC2H2 = 5.2 (g)
nC2H2 = 5.2/26 = 0.2 (mol)
nCO2 = 13.2/44 = 0.3 (mol) => nCH4 = 0.3 (mol)
Vì : tỉ lệ thể tích tương ứng với tỉ lệ số mol
%C2H2 = 0.2/(0.2+0.3) * 100% = 40%
%CH4 = 100 - 40 = 60%
nBr2 = 2nC2H2 = 0.2*2 = 0.4 (mol)
CM Br2 = 0.4/0.4 = 1M
dẫn 5,6 hỗn hợp gồm metan và Axetilen qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng lên 3,9 gam còn Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp cần phải đựng dùng thì 10,64 lít oxi ở điều kiện tiêu chuẩn
tính phần thể tích các khí trong hhCho hỗn hợp khí A gồm 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,36 mol hidro đi qua ống sứ đựng Ni làm xúc tác, đun nóng, thu được hỗn hợp khí B. Dẫn hỗn hợp khí B qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng 1,64 gam và có hỗn hợp khí C thoát ra khỏi bình brom. Khối lượng của hỗn hợp khí C bằng bao nhiêu?
A. 13,26 gam
B. 10,28 gam
C. 9,58 gam
D. 8,2 gam
Bài toán trên có thể tóm tắt theo sơ đồ sau:
Yêu cầu cần tính khối lượng khí thoát ra trong khi biết khối lượng đầu và khối lượng bị giữ lại, vì thế đơn giản là áp dụng bảo toàn khối lượng ta được:
Hỗn hợp khí A gồm C2H2, CH4 và H2. Dẫn m gam hỗn hợp A vào bình kín chứa chất xúc tác Ni, rồi đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm CH4, C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Dẫn toàn bộ lượng khí B vào dung dịch brom ( dư) thấy khối lượng bình đựng brom tăng 4,1 gam và thoát ra hỗn hợp khí D. Đốt cháy hoàn toàn D cần dùng 9,52 lít khí O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và 8,1 gam H2O.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
C2H2 + H2 C2H4
C2H2 + H2 C2H6
Khi cho hỗn hợp B qua dd nước Br2 chỉ có C2H4 và C2H2 phản ứng C2H2 +2Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
=> khối lượng bình Br2 tăng chính bằng khối lượng của C2H2 và C2H4
mC2H2 + mC2H4 = 4,1 (g)
Hỗn hợp khí D đi ra là CH4, C2H6 và H2
CH4 + 2O2 → t ∘ CO2 + 2H2O
C2H6 + O2 → t ∘ 2CO2 + 3H2O
2H2 + O2 → t ∘ 2H2O
Bảo toàn nguyên tố O cho quá trình đốt cháy hh D ta có:
2nCO2 = 2nO2 – nH2O => nCO2 = ( 0,425. 2– 0,45)/2 = 0,2 (mol)
Bảo toàn khối lượng : mhh D = mCO2 + mH2O – mO2 = 0,2.44 + 0,45.18 – 0,425.32 = 3,3 (g)
Bảo toàn khối lương: mA = (mC2H2 + mC2H4) + mhh D = 4,1 + 3,3 = 7,4 (g)